TỔNG HỢP LUẬT XÂY DỰNG MỚI NHẤT NĂM 2023 LÀ LUẬT NÀO? CÓ NHỮNG VĂN BẢN NÀO HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT XÂY DỰNG 2023?

Bài Viết

Luật Xây dựng mới nhất năm 2023 là Luật nào? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng 2023?

Tôi muốn hỏi Luật Xây dựng mới nhất 2023 là Luật nào? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng 2023? – câu hỏi của chị Hiền (Thanh Hóa)

Luật Xây dựng mới nhất 2023 là Luật nào?

Ngày 18 tháng 06 năm 2014, Quốc Hội chính thức thông qua Luật Xây dựng 2014 và Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Tính đến thời điểm hiện tại, vẫn chưa có bất kỳ thông tin, văn bản hoặc dự thảo nào về việc ban hành Luật Xây dựng mới để thay thế cho Luật Xây dựng 2014.

Do đó, trong năm 2023, Luật Xây dựng 2014 vẫn sẽ có hiệu lực và tiếp tục được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế.

Luật Xây dựng mới nhất 2023 là Luật nào? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng 2023?

Luật Xây dựng mới nhất năm 2023 là Luật nào? Có những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng 2023?

Những văn bản nào được sử dụng để hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng 2014?

Hiện nay, một số Nghị định được sử dụng để hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng 2014, bao gồm:

Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Thông tư 06/2021/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng

Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng

Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

Nghị định 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng

Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng

Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng

Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng

Công văn 3482/BXD-HĐXD năm 2014 thực hiện Luật Xây dựng 2014 do Bộ Xây dựng ban hành

Phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng 2014 là gì?

Căn cứ tại Điều 1 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo đó, Luật Xây dựng 2014 có phạm vi điều chỉnh bao gồm: quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Xây dựng 2014 được sửa sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng như sau:

– Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của Nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế – xã hội với quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

– Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

– Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.

– Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

– Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

– Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc do mình thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014

– Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng quản lý của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.

– Khi lập và thực hiện quy hoạch xây dựng, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình xây dựng, phát triển vật liệu xây dựng phải có giải pháp kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên và bảo vệ môi trường.

Đối tượng áp dụng của Luật Xây dựng 2014 được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Xây dựng 2014 quy định đối tượng áp dụng Luật Xây dựng 2014 bao gồm: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Xem thêm: Đơn vị cung cấp dịch vụ hoàn thiện nhà xây thô uy tín tại Bình Dương

Bài viết liên quan